2. HOA CÁI THIÊN DI XUẤT NGỌAI CẬN QUÝ: Cung Thiên Di có Sao Hoa Cái thì ra ngoài thường gần người quyền quý.
3. NAM TỬ HOA CÁI CƯ THÂN XUẤT NGOẠI ĐA ÁI: Đàn ông Cung Thân có Hoa Cái tọa thủ thì ra ngoài thường được nhiều người thương yêu.
4. HOA CÁI TẤU THƯ THANH CAO TÙNG CHÚNG: Cung Mệnh có Hoa Cái, Tấu Thư đồng Cung là người thanh cao hơn người.
5. HOA CÁI PHƯỢNG CÁC ĐÀO HỒNG TRAI TOAN BỎ VỢ TRONG LÒNG CHẲNG KHUÂY: Cung Thê có Hoa Cái, Phượng Các, Đào Hoa, Hồng Loan tất đàn ông đã có vợ nhưng trong bụng lúc nào cũng tính toán để bỏ vợ.
6. ĐẦU CƯ THÊ CUNG TUY HỮU PHÚ NHI CƯƠNG NGẠNH: Cung Phu, Thê có Đẩu Quân tất lấy chồng lấy vợ giàu có, nhưng là người cương ngạnh.
7. ĐẨU QUÂN NGỘ TỬ TỨC CUNG, ĐỊA KHÔNG TẬT ÁCH BỆNH PHÙNG HUYẾT HƯ: Cung Tử Tức có Đẩu Quân tọa thủ thì hiếm con. Cung Tất Ach có Địa Không thì có bệnh huyết hư.
8. MỘC DỤC LIỆT THỦ CHI HIẾU ĐÃ DONG: Cung Mệnh có Mộc Dục thì có khiếu về nghề thợ rèn.
9. MỘC DỤC HOA CÁI THỦ MỆNH HOANG DÂM: Cung Mệnh có Mộc Dục, Hoa Cái tọa thủ thì hoang dâm.
10. LÀNG CÓ GIẾNG KHÔNG CHẲNG UỐNG, SAO MỘC TINH CHIẾU XUỐNG TẬT CUNG: Cung Tật Ach có Mộc Dục tọa thủ thì không nên gần giếng ao sông.
11. MỘC DỤC ĐỘC THỦ CHI HẢO ĐÃ DONG: Cung Mệnh có Mộc Dục tọa thủ là người thích làm dáng chưng diện.
12. HẠN CHI THIÊN LA ĐỊA VÕNG KHUẤT NGUYÊN NỊCH THỦY NHI VONG Hạn đến Cung Thìn, Tuất gặp Sao Vũ Khúc, Tham Lang hoặc Thái Tuế, Tang, Hổ, Không, Kiếp tất sẽ như Khuất Nguyên reo mình xuống nước mà chết.
13. QUAN PHỦ TỒN KÌNH Ư ĐỊA VÕNG TRẤT CỐC BI SẦU: Cung Mệnh an tại Tuất có Quan Phù tọa thủ tất có sự buồn rầu về gông cùm.
14. ĐIẾU KHÁCH DU PHÒNG TIỂU CỐ: Hạn gặp Điếu Khách tọa thủ nên phải phòng hình phạt nhỏ.
15. TẤU THƯ THỦ MỆNH THI ĐA KHẨU THIỆT CHI NHÂN: Cung Mệnh có Tấu Thư tọa thủ là người bị nhiều sự khẩu thiệt.
16. QUAN PHÙ THỦ VIÊN TÌ THỬ PHÒNG NHÂN CHI PHẢN: Cung Mệnh có Quan Phù tọa thủ thì phải đề phòng người phản mình. 17. QUÝ NHÂN BẤT NHẬP QUÝ HƯƠNG NAN GIẢI HUNG TINH CHI HOẠNH NHIỄU: Cung Mệnh, Thân có Hung Tinh xung thủ quấy nhiễu nếu không có Thiên Quan, Thiên Phúc Quý Nhân hội hợp tất không giải trừ được tai ương họa hại.
18. PHU TỬ TUYỆT LƯƠNG HẠN ĐÁO THIÊN THƯƠNG CHI NỘI: Đức Khổng Tử hạn đến Cung Nô Bộc gặp Thiên Thương và Đại, Tiêu Hao hội hợp nên phải bị đói ở đất Trần Sái.
19. THIÊN NGUYỆT ĐỨC GIẢI THẦN TÀNG CŨNG LÀ QUAN PHÚC MỘT LÀNG TRỪ HUNG: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Giải Thần, Thiên Quang, Thiên Phúc là các Sao tốt để giải trừ tai họa.
20. HẠN NGỘ ĐẠI TIỂU TRÙNG PHÙNG, CÁT THÌ THỊNH VƯỢNG, HUNG THÌ TRUÂN CHUYÊN: Đại, Tiểu Hao trùng phùng nếu có đa Cát Tinh hội hợp thì thịnh vượng, Hung Tinh thì truân chuyên.
21. QUAN PHÙNG TƯỚNG TẤU NGHÊ CHI, MỆNH PHÙNG TA ĐẠO TĂNG NI KEO NẢO: Cung Mệnh có Thiên Tương tọa thủ gặp Thiên Quan, Tấu Thư hội hợp là thầy tu hay làm nghề phù thủy.
22. NGÁN THAY LỘC MÃ CÙNG LƯU, DƯƠNG ĐÀ KỴ NHIỆT MẤT ĐAU PHẢI PHÒNG: Lưu, Lộc Tồn, Thiên Mã gặp Kình Dương, Đà La, Hóa Kỳ, Thái Dương tất phải đề phònng bệnh đau mắt.
23. BỆNH PHÙ THÁI TUẾ DỞ DANG, MỆNH AN TỨ MỘ THIÊN THƯƠNG NAN LÀNH: Cung Mệnh, Thân an tại Sửu, Mùi, Thìn, Tuất có Bệnh Phù, Thái Tuế hội hợp tất là người dở dở ương ương.
24. THIÊN DI LƯỠNG GIÁP QUÝ TINH, ĐI QUA LĂNG MIẾU PHẢI KINH CHỚ NHẦM: Cung Thiên Di gặp Tử, Phủ, Long, Phượng, Thái, Tọa, Khoa, Quyền, Song Lộc, Xương, Khúc, Việt là người sùng đạo, tin vào sự huyền bí thích đi lễ chùa lễ Phật.
25. ĐẾ VƯỢNG NGỘ THAI SOI CÙNG TƯỚNG, CÓ BỊ BAO TRONG ÁNG ĐỆ HUYNH: Cung Huynh Đệ có Đế Vượng gặp Thai và Tướng Quân hội hợp tất có anh em khác cha hoặc khác mẹ.
26. TƯỚNG PHÁ PHỤC NỘI TÀNG THAI DIỆU, NGỌAI HỒNG ĐÀO TỨ, CHIẾU THIÊN DI, NAM NHÂN DÂM DỤC THỊ PHI, NỮ NHÂN TẮC KỸ KẺ CHÊ NGƯỜI CƯỜI: Cung Mệnh có Phá Quân, Tướng Quân, Thai tọa thủ Cung Thiên Di có Phục Bính và Đào, Hồng chiếu đàn ông là người dâm lọan bị người chê cười, đàn bà là gái ăn chơi trắc nết.
27. MỆNH LÂM NHƯỢC ĐỊA HỰU PHÙNG KỲ, KHÔNG KIẾP KÌNH ĐÀ GIA HỎA LINH, NHƯỢC PHI YỂU TRIẾT TẤC BẦN TIỆN, LỤC SÚC CHI NHÂN BẤT KHẢ KHÁNG: Cung Mệnh có Suy, Bệnh, Tử hay Tuyệt hoặc an tại Cung khắc Mệnh lại gặp Hóa Kỵ và Lục Sát nếu không chết non tất là người bần tiện hay hạng lục súc đê hèn.
28. CÁT TINH ĐẮC DỊ PHÁT DĨ TẦM THƯỜNG LAI NHẬP VĂN TỊNH LIÊN CHIẾM KHÔI KHOA: Cung Mệnh có Cơ, Nguyệt, Đông, Lương, Đắc Địa hội hợp thời phát chậm nhưng gặp nhiều Văn Tinh đắc cách tất đỗ đạt liên tiếp.
29. PHỤ CÁO ÁI GIAO ẤN TƯỢNG Ố KỴ CỰ ĐỒNG NHI NGỘ KHÔI VƯƠNG CỬ KHOA NGAO ĐẦU TÁC CHIẾM: Cung Mệnh có Thai Phụ, Phong Cáo tọa thủ rất cần gặp Ấn, Tường rất kỵ gặp Cự, Đồng nếu được Khôi, Nương hội hợp thì tất đỗ đầu.